PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Không tìm thấy thuật ngữ này! Bạn có thể:



Tìm thấy 166 thuật ngữ gần giống
Dịch vụ phát Thông tin an toàn hàng hải Hệ thống phát và thu tự động Thông tin an toàn hàng hải bằng phương thức điện báo in trực tiếp băng hẹp (MSI NAVTEX)

Là dịch vụ phát quảng bá các thông tin an toàn hàng hải và thông tin tìm kiếm cứu nạn bằng phương thức in trực tiếp băng hẹp trên các tần số 518 kHz, 490 kHz và 4209,5 kHz.

Dịch vụ phát Thông tin an toàn hàng hải Phương thức thoại vô tuyến MSI RTP

Là dịch vụ phát quảng bá các thông tin an toàn hàng hải và thông tin tìm kiếm cứu nạn bằng Phương thức thoại vô tuyến (RTP) trên kênh 16 VHF.

Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình

Là hư hỏng hoặc sập, đ của máy, thiết bị, vật tư (trừ thanh cột chống t hợp) xảy ra trong quá trình thi công xây dựng gây thiệt hại hoặc có nguy cơ gây thiệt hại cho con người, tài sản.

Các hệ thống thiết bị an toàn kho tiền

Gồm: Hệ thống điện; báo động chống đột nhập; camera; báo cháy, chữa cháy; thông gió và các hệ thống thiết bị khác.

Chăn nuôi an toàn sinh học

Là việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật và quản lý trong hoạt động chăn nuôi nhằm ngăn ngừa và hạn chế sự lây nhiễm của các tác nhân sinh học xuất hiện tự nhiên hoặc do con người tạo ra gây hại đến con người, vật nuôi và hệ sinh thái.

Bảo dưỡng (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là việc thực hiện các công việc bảo dưỡng, sửa chữa để đảm bảo tình trạng đủ điều kiện bay liên tục của tàu bay, động cơ, cánh quạt và thiết bị tàu bay bao gồm một công việc hay kết hợp các công việc đại tu, thay thế, sửa chữa hỏng hóc, và áp dụng cải tiến kỹ thuật hoặc sửa chữa.

Chương trình bảo dưỡng (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là tài liệu mô tả tần suất và nội dung thực hiện các công việc bảo dưỡng cụ thể và các quy trình có liên quan bao gồm chương trình theo dõi độ tin cậy cần thiết cho khai thác tàu bay an toàn.

Dữ liệu được phê chuẩn (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là các thông tin kỹ thuật được công bố bởi:

- Quốc gia đăng ký tàu bay;

- Quốc gia Người khai thác tàu bay;

- Quốc gia thiết kế;

- Tổ chức thiết kế được cấp Giấy chứng nhận loại.

Đại diện được ủy quyền (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là người được quốc gia tham gia điều tra sự cố, tai nạn chỉ định để tham gia vào một cuộc điều tra tai nạn tàu bay được thực hiện bởi Quốc gia khác dựa trên năng lực, trình độ phù hợp với mục đích điều tra.

Giấy chứng nhận loại (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là tài liệu kỹ thuật do Quốc gia thiết kế ban hành đối với một loại tàu bay, động cơ, cánh quạt để chứng minh việc tuân thủ các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng đối với loại tàu bay, động cơ, cánh quạt đó.

Hệ thống tạo lực (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là hệ thống bao gồm động cơ, các bộ phận của hệ thống truyền động (nếu có) và cánh quạt (nếu được lắp đặt), các phụ kiện, bộ phận phụ trợ và hệ thống nhiên liệu và dầu được lắp đặt trên tàu bay nhưng không bao gồm các cánh quay của trực thăng.

Sự cố nghiêm trọng (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là các sự cố liên quan đến khai thác tàu bay có nguy cơ cao, nhưng chưa gây ra tai nạn xảy ra trong khoảng thời gian từ khi có người lên tàu bay để thực hiện chuyến bay cho đến khi tất cả mọi người đã rời khỏi tàu bay.

Công việc trên không (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là việc khai thác tàu bay thực hiện cho các công việc, dịch vụ chuyên biệt như: nông nghiệp, xây dựng, quay phim, chụp ảnh, khảo sát, quan sát và tuần tra, tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, quảng cáo và các công việc chuyên biệt khác.

Hệ thống điện tử tàu bay (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là các thiết bị điện tử, hệ thống thiết bị vô tuyến, điều khiển bay tự động và đồng hồ (instrument) được lắp đặt trên tàu bay.

Hỏng hóc nguồn tách rời (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)
Tiếng Anh: Discrete source damage

Là hỏng hóc cấu trúc tàu bay có khả năng xảy ra do: va chạm với chim, hư hỏng tách rời lá cánh quạt, hư hỏng tách rời động cơ, hư hỏng tách rời máy quay năng lượng cao hoặc các nguyên nhân tương tự.

Tải trọng tối đa (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là tải trọng cất cánh tối đa được phê chuẩn bởi quốc gia thiết kế, chế tạo tàu bay.

Thành viên tổ bay (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là người được Người khai thác tàu bay chỉ định để thực hiện nhiệm vụ trên tàu bay trong khoảng thời gian làm nhiệm vụ bay.

Thời gian bay đôi có giáo viên hướng dẫn (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là thời gian bay trong đó học viên bay được huấn luyện bay bởi giáo viên hướng dẫn bay ở trên tàu bay.

Thiết kế loại (trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay)

Là tập hợp dữ liệu và thông tin cần thiết để xác định loại tàu bay, động cơ hoặc loại cánh quạt nhằm mục đích xác định khả năng đủ điều kiện bay.

Thiết bị ghi chép thông tin về chuyến bay tách rời tự động (ADFR) trong Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay

Là thiết bị tích hợp ghi chép thông tin về chuyến bay được lắp đặt trên tàu bay và có khả năng tự động tách rời khỏi tàu bay.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.212.183
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!